Chuyển động thẳng biến đổi đều là một trong những phần kiến thức quan trọng của Vật Lý 10.
Tài liệu tổng hợp tất cả các kiến thức về chuyển động thẳng biến đổi đều như: vận tốc tức thời, chuyển động thẳng nhanh dần đều, chuyển động thẳng biến đổi đều và hàng loạt bài tập đi kèm. Với tài liệu này các bạn sẽ có thêm tư liệu tham khảo, nâng cao kiến thức để biết cách giải nhanh các bài tập vật lý. Chúc mọi người học tốt.
Bạn đang xem: Công thức chuyển động đều
Tất cả kiến thức về chuyển động thẳng đều
I. Vận tốc tức thời Chuyển động thẳng biến đổi đềuII. Chuyển động thẳng có gia tốc III. Chuyển động chậm mượt mà
I. Vận tốc tức thời Chuyển động thẳng biến đổi đều
1. Tốc độ tức thời
Vận tốc tức thời của một vật tại một điểm cho biết tốc độ nhanh hay chậm của vật tại điểm đó.

2. Vectơ vận tốc:
Vectơ vận tốc của một vật tại một điểm là một đại lượng vectơ có:
– Điểm gốc trên vật chuyển động
– Hướng và hướng là hướng và chiều chuyển động
– Độ dài biểu thị giá trị của vận tốc trong một quan hệ dây chuyền nhất định Vectơ vận tốc dùng để đặc trưng cho chuyển động tương đối nhanh, chậm và có phương, chiều.
ghi chú: Nếu nhiều vật chuyển động thẳng đều ngược chiều nhau thì ta phải chọn chiều dương trên đoạn thẳng đó và điều kiện như sau:
+ Vật chuyển động theo chiều dương có v > 0.
+ Một vật chuyển động theo chiều dương có v
Chuyển động thẳng có vận tốc tức thời tăng đều theo thời gian thì được gia tốc đều.
Chuyển động thẳng trong đó độ lớn của vận tốc tức thời giảm đều theo thời gian là chuyển động giảm đều.
II. Chuyển động thẳng và đều
1. Gia tốc chuyển động thẳng nhanh dần đều
a) Định nghĩa gia tốc. Gia tốc của chuyển động là đại lượng xác định bằng tỉ số giữa độ biến thiên vận tốc ∆v và khoảng thời gian ∆t.
Gia tốc cho biết tốc độ thay đổi nhanh hay chậm theo thời gian.
Chúng ta có:

Đơn vị của gia tốc là mét trên giây bình phương (m/s2).
b) Vectơ gia tốc: trong chuyển động thẳng nhanh dần đều của một vật thì vectơ gia tốc bắt nguồn từ vật chuyển động, có phương và chiều trùng với phương và chiều của vectơ vận tốc, độ dài tỉ lệ với vectơ vận tốc , độ lớn của gia tốc trong một quy mô nào đó.
Chúng ta có:

Và a cùng phương với vectơ vận tốc.
2. Tốc độ của chuyển động thẳng nhanh dần đều
a) Công thức tính vận tốc

trong đó a có cùng dấu với v và

b) Đồ thị vận tốc-thời gian
Đồ thị vận tốc-thời gian là đồ thị biểu diễn sự thay đổi của vận tốc tức thời theo thời gian và có dạng một đường thẳng.
3. Công thức tính quãng đường chuyển động thẳng nhanh dần đều

Ta thấy rằng quỹ đạo trong chuyển động thẳng có gia tốc đều là một hàm bậc hai của thời gian.
4. Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quỹ đạo của chuyển động thẳng nhanh dần đều

5. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều


: tọa độ ban đầu (m)

: vận tốc ban đầu (m/s)
a: gia tốc

x: tọa độ tại thời điểm t (m)
III. Chuyển động chậm mượt mà
1. Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều
Chúng ta có

Nếu chọn chiều dương làm chuyển động thì ta có a âm (nghĩa là a và v trái dấu).
Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều ngược dấu với vectơ vận tốc.
2. Tốc độ của chuyển động thẳng nhanh dần đều
a) Công thức vận tốc

(Lưu ý rằng a trái dấu với v0 và v).
b) Vẽ đồ thị vận tốc và thời gian
Tương tự như chuyển động thẳng nhưng đồ thị sẽ dốc xuống khi chọn chiều dương làm chiều chuyển động.
3. Công thức tính đường đi và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều


TỔNG QUAN:
Chuyển động thẳng đều là chuyển động có gia tốc không đổi
Công thức tính vận tốc:

– Chuyển động thẳng nhanh dần đều: a cùng dấu với và

– Chuyển động chậm dần đều: a ngược dấu

+ Công thức tính quãng đường đi được trong chuyển động thẳng:

+ Phương trình chuyển động của chuyển động xuyên tâm:

+ Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được:

IV. Bài tập chuyển động thẳng đều
Bài 1: Một vật bắt đầu chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu bằng không, sau 10s đầu tiên vật đạt vận tốc 15 m/s.
Một. Tính độ lớn gia tốc của vật
b. Tính quãng đường vật đi được trong 10s đầu tiên.
Bài 2: Vật bắt đầu chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu bằng không. Sau 5s đầu tiên vật đi được 10 m.
Một. Tính độ lớn gia tốc của vật
b. Tính vận tốc của vật sau 10s đầu tiên.
bài 3: Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu bằng không. Sau 100 m đầu tiên vật đạt vận tốc 20 m/s.
Một. Tính độ lớn gia tốc của vật.
b. Tính quãng đường vật đi được và vận tốc của vật sau 5s đầu tiên.
Bài 4: Một vật bắt đầu chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu bằng không, sau 5s đầu tiên vật đạt vận tốc 10 m/s.
Một. Tính độ lớn gia tốc của vật
b. Tính quãng đường vật đi được trong 10s đầu tiên và vận tốc vật đạt được trong 10s đó.
Bài 5: Vật bắt đầu chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu bằng không. Sau 4s đầu tiên vật đi được 16 m.
Một. Tính độ lớn gia tốc của vật
b. Tính vận tốc của vật sau 10s đầu tiên và quãng đường vật đi được trong thời gian đó.
Xem thêm: Tự Nhiên Chán Ăn, Cẩn Thận Với 5 Căn Bệnh Này
Bài 6: Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu bằng không. Sau 100 m đầu tiên vật đạt vận tốc 10 m/s.