Có quá nhiều biểu tượng trên bảng điều khiển ô tô và chúng rất khó hiểu. Tất nhiên, đây là suy nghĩ của nhiều người, đặc biệt là những người lần đầu tiên sở hữu ô tô, thậm chí những người mới sở hữu ô tô đôi khi không thể hiểu hết ý nghĩa của từng ký hiệu trên bảng đồng hồ.
Bạn đang xem: Các biển báo trên ô tô
Đã bao nhiêu lần bạn cảm thấy bối rối, thậm chí hơi “bối rối” mỗi khi một biểu tượng nào đó sáng lên trên bảng đồng hồ của bạn? Nếu không hiểu ý nghĩa của ký hiệu sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sự an toàn của bạn và gây hư hỏng cho xe.
Điều gì sẽ xảy ra nếu tôi nói với bạn rằng ý nghĩa của các ký hiệu trên bảng điều khiển thực sự rất đơn giản và dễ nhớ? Nghe có vẻ thú vị phải không?
Đúng! Đó là những gì bạn sẽ khám phá ngay tại đây.
Trong nội dung dưới đây, tôi sẽ hướng dẫn giúp bạn nhận biết hình ảnh và ý nghĩa của từng ký hiệu trên bảng điều khiển ô tô. Tôi chắc chắn rằng sau khi đọc bài viết này, bạn sẽ không còn cảm thấy lo lắng mỗi khi lái xe.
bạn đã sẵn sàng chưa Đi nào!
Nhóm 12 ký hiệu trên bảng đồng hồ ô tô

Nhận biết 12 ký tự đầu tiên trên bảng đồng hồ ô tô
1: Đèn báo phanh tay: Bạn cần kiểm tra phanh tay xem có vấn đề gì không để sửa chữa nhanh chóng.
2: Đồng hồ đo nhiệt độ: Bạn cần kiểm tra hệ thống nhiệt độ động cơ vì nếu động cơ có vấn đề sẽ tiêu tốn rất nhiều nhiên liệu.
3: Chỉ báo áp suất dầu thấp: Vấn đề về áp suất dầu động cơ hoặc bom dầu bị tắc hoặc hư hỏng.
4: Đèn báo trợ lực lái điện: Hệ thống trợ lực lái bị trục trặc khiến vô lăng cứng hơn, khó sử dụng.
5: Đèn báo túi khí: Túi khí bị trục trặc hoặc có túi khí mà bạn đã vô hiệu hóa bằng tay.
6: Cảnh báo lỗi Ắc quy Máy phát điện: Ắc quy không sạc hoặc sạc không đúng cách.
7: Chỉ báo khóa tay lái: Vô lăng của bạn bị khóa khi bạn tắt động cơ mà quên về N hoặc P.
8: Bật công tắc đánh lửa: Bạn bật công tắc đánh lửa.
9: Chỉ báo chưa thắt dây an toàn: cảnh báo rằng dây an toàn của bạn chưa được thắt hoặc dây bị lỗi.
10: Đèn báo cửa mở: cảnh báo cửa xe đóng chưa chặt.
11: Chỉ báo mui xe mở: Cảnh báo mui xe đang mở.
12: Đèn báo cốp xe mở: cảnh báo cốp xe đang mở.
Nhóm 18 biểu tượng trên bảng điều khiển ô tô

Tiếp tục định nghĩa 18 ký hiệu trên táp lô ô tô
13: Đèn báo khí thải động cơ: Cảnh báo khí thải động cơ có vấn đề như hư dây cao áp, bộ phân phối, bugi bị hỏng, cảm biến đo gió bị hỏng, cảm biến oxy không hoạt động, van hằng nhiệt bị hỏng, phin lọc khí thải bị hỏng, nắp nhiên liệu bị hở hoặc không vặn được , rơle van lọc nhiên liệu bị kẹt.
14: Chỉ báo bộ lọc hạt diesel: Dành cho xe có bộ lọc hạt bị lỗi.
15: Cảnh báo gạt mưa tự động: Bạn cần kiểm tra hệ thống gạt mưa tự động.
16: Chỉ báo nhiệt bugi/Diesel: Cho biết bugi đang nóng lên.
17: Chỉ báo áp suất dầu thấp
18: Đèn báo hệ thống chống bó cứng phanh ABS
19: Chỉ báo tắt hệ thống cân bằng điện tử.
20: Đèn báo áp suất lốp thấp.
21: Đèn cảm biến mưa.
22: Đèn báo má phanh.
23: Chỉ báo làm tan băng cửa sổ sau.
24: Đèn báo lỗi hộp số tự động.
25: chỉ báo lỗi hệ thống treo.
26: đèn báo giảm xóc.
27: Đèn báo cánh gió sau.
28: Báo lỗi đèn ngoài.
29: Cảnh báo đèn dừng.
30: Cảm biến ánh sáng và mưa.
Nhóm 12 ký hiệu trên bảng đồng hồ ô tô

Nhận biết 12 ký hiệu trên bảng đồng hồ ô tô
31: Đèn báo điều chỉnh khoảng cách đèn pha.
32: Chỉ báo hệ thống chiếu sáng thích ứng.
33: Lỗi thông báo chỉ báo thanh kéo.
34: Đèn báo tín hiệu Cabriolet.
35: Chìa khóa không ở trong ổ khóa.
36: Đèn báo chuyển làn.
37: Chỉ báo lực ép trên guốc ly hợp.
38: Cảnh báo máy giặt kính chắn gió thấp.
39: Đèn sương mù (sau)
40: Đèn sương mù (trước)
41: Hệ thống kiểm soát hành trình đang bật.
42: Đồng hồ báo áp suất bàn đạp phanh
Nhóm 22 biểu tượng trên bảng điều khiển ô tô

Nhận biết ý nghĩa của 22 ký hiệu còn lại trên bảng điều khiển ô tô
43: Báo sắp hết nhiên liệu.
44: Cửa quay.
45: chỉ báo chế độ lái mùa đông.
46: Chỉ báo thông tin.
47: Chỉ báo băng giá.
48: Khóa điều khiển từ xa hết pin nhanh.
49: Đèn báo khoảng cách giữa các xe.
50: đèn cảnh báo bật đèn pha.
51: Đèn báo rẽ.
52: Cảnh báo lỗi bộ chuyển đổi xúc tác.
53: Lỗi đèn phanh tay.
54: đèn báo hỗ trợ đỗ xe.
55: Đèn pha ô tô cần bảo dưỡng.
56: chỉ báo vào bộ lọc nhiên liệu.
57: Đèn báo tắt hệ thống túi khí.
58: Đèn báo hư hỏng của xe.
59: đèn báo bật đèn cos.
60: Báo lọc gió bẩn.
61: Đèn báo chế độ tiết kiệm nhiên liệu.
62: Đèn báo kích hoạt hệ thống hỗ trợ xuống dốc.
63: Báo lỗi lọc nhiên liệu.
64: đèn báo giới hạn tốc độ.
Bạn có cảm thấy thực sự thoải mái sau tay lái khi “bí” được ý nghĩa của các ký hiệu trên bảng điều khiển của ô tô? Tôi chắc chắn tin như vậy! Bởi việc sở hữu một chiếc ô tô đi kèm với việc bạn phải thực sự tìm hiểu những tiện ích, tính năng cũng như quảng cáo trên bảng điều khiển của ô tô.
Nếu còn điều gì thắc mắc về các ký hiệu trên bảng đồng hồ của xe, bạn có thể hỏi trực tiếp nhân viên showroom bán xe, hoặc đọc sách hướng dẫn lái xe an toàn khi mua xe, hoặc hỏi thăm những người có kinh nghiệm về xe. trên các diễn đàn mạng xã hội.
Xem thêm: Giới Thiệu Sgk Toán Mới, Không Còn Khô Khó Giải Như Mật Mã Da Vinci
Hi vọng những thông tin mà tôi trình bày với bạn trong bài viết này đã giúp bạn hiểu “hết” ý nghĩa của các ký hiệu trên bảng điều khiển ô tô.