Trong bài viết này, chúng tôi chia sẻ lý thuyết khối lượng mol là gì và công thức tính khối lượng mol, thể tích mol của một chất khí để các bạn tham khảo.
Khối lượng mol là gì?
Khối lượng mol là khối lượng của một mol nguyên tố hoặc hợp chất hóa học. Nói cách khác, khối lượng mol của một chất là khối lượng của N phân tử hoặc nguyên tử của chất đó tính bằng gam. Khối lượng mol được tính từ khối lượng nguyên tử của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
Bạn đang xem: Đơn vị khối lượng mol
Khối lượng mol được kí hiệu là M .
Đơn vị của khối lượng mol trong hóa học là g/mol, còn trong vật lý là kg/mol, vì đơn vị cơ bản của hệ SI là kilôgam.
Ví dụ:
Khối lượng mol của 1 nguyên tử oxi: M(O)=16 g Khối lượng mol của 1 nguyên tử hydro: M(H)=1 g Khối lượng mol của 1 phân tử nước (HshO): M(HshO) = 16+2,1 = 18 g
công thức khối lượng mol
Để tính khối lượng mol của một nguyên tố, hãy chia số mol của chất đó cho khối lượng nguyên tử
m = m/n
Ở đó:
M là khối lượng mol của chất này (theo nguyên tử khối hay phân tử khối của chất này), đơn vị g/mol.m là khối lượng của chất này, đơn vị gam (g).n là số mol của chất này , tính bằng đơn vị mol.
Ngoài ra, bạn đang tham khảo: Công thức tính số mol, nồng độ mol của dung dịch chính xác 100%
Công thức tính thể tích mol của chất khí
Thể tích mol của chất khí là thể tích của 1 mol phân tử khí, hay có thể là thể tích chiếm chỗ mới của N phân tử chất đó. Ở nhiệt độ và áp suất không đổi, thể tích mol của một chất khí không đổi. Ở điều kiện tiêu chuẩn, nếu nhiệt độ là 0 độ C và áp suất là 1 atm thì 1 mol khí sẽ có thể tích bằng 22,4 lít.
Ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích mol sẽ được tính theo công thức sau:
n = V/22,4
Ở đó:
n – số mol V – thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn 22,4 – hằng số ở điều kiện tiêu chuẩn.
Bài tập về khối lượng mol và thể tích mol của khí thường
Ví dụ 1: Cho 3,9 gam kali vào dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
Xem thêm: Bộ đề kiểm tra học kì 1 môn toán lớp 9 môn Toán 9 với đề kiểm tra học kì 1 môn toán lớp 9 có lời giải
Trả lời:
Phản ứng xảy ra theo hai phương trình
2K + 2HCl → 2KCl + H2 (1)
2K + 2H2O → 2KOH + H2 (2)
Số mol kali: nK = 3,9/39 = 0,1 mol
Theo phương trình phản ứng (1) và (2) nH2 = nK = 0,1 mol
Vậy thể tích khí hiđro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là: VH2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít.
Ví dụ 2. Tìm công thức hóa học của hợp chất có thành phần khối lượng là 36,8% Fe, 21,0%S, 42,3% O. Biết rằng khối lượng mol của hợp chất là 152 g/mol.
Trả lời

Ví dụ 3: Một hợp chất có công thức hóa học là K2CO3. Tính khối lượng mol của chất này
Trả lời:
Khối lượng mol của K2CO3 bằng:
MK2CO3 = 39,2 + 12 + 16,3 = 138 (g)
Ví dụ 4: Có phương trình hóa học sau: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 +CO2 + H2O
Một. Tìm khối lượng canxi clorua được tạo ra bởi phản ứng của 10 g canxi cahonate với lượng dư axit clohydric.
b. Tính thể tích khí cacbonic sinh ra trong phòng thí nghiệm khi cho 5 g canxi cahonat phản ứng hoàn toàn với axit. Coi 1 mol khí ở điều kiện thường có thể tích là 24 lít

Hi vọng với những thông tin mà chúng tôi vừa chia sẻ có thể giúp bạn biết cách tính khối lượng mol và thể tích mol của chất khí.