https://www.youtube.com/watch?v=cCKBYOKK-yA
Muối là gì, phản ứng thế nào và công thức hóa học của muối. Hôm nay romanhords.com sẽ cùng các em tìm hiểu qua bài viết tính chất hóa học của muối nhé!
Trong cuộc sống nói đến muối là một loại gia vị có vị mặn. Tuy nhiên, đối với hóa học, có nhiều loại muối khác nhau. Như vậy Tính chất hóa học của muối Cái này là cái gì? Khám phá với romanhords.com!
muối là gì?
muối là gì?
Trong hóa học, muối là một thuật ngữ chung cho một hợp chất. Hợp chất muối gồm nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
Bạn đang xem: Nêu tính chất hóa học của muối
Với sự hỗ trợ
Hãy cùng romanhords.com tìm hiểu thêm về thành phần và tính chất hóa học của muối ăn ngay sau đây nhé!

Với sự hỗ trợ
Thành phần hóa học của muối
Thành phần hóa học của muối có công thức hóa học gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại (Na, Cu, Al,…) hoặc gốc amoni NH4+ kết hợp với một hay nhiều gốc axit (Cl-, SO42-, PO43-,.. .).
Tên muối = tên kim loại (thêm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + tên axit.
Ví dụ:
Na2SO4: natri sunfat.Fe(NO3)3: sắt(III) nitrat.KHCO3: kali bicacbonat.
Chú ý:
– Cl: clorua.=S: sunfua.= SO3: sunfit.= SO4: sunfat.=CO3: cacbonat.≡ PO4: photphat.
Phân loại muối
Theo thành phần hóa học, muối có thể được chia thành hai loại:
muối trung hòa:
Muối trung hòa là muối mà gốc axit thiếu nguyên tử hiđro, có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại Ví dụ: Na2SO4, Na2CO3, CaCO3.
muối axit:
Muối axit là muối mà gốc axit trong phân tử chưa được thay thế bằng nguyên tử hiđro, ví dụ: NaHSO4, K2HPO4, Ba(HCO3)2,… Hóa trị của gốc axit bằng số nguyên tử hiđro.Kim loại đã bị thay thế.
Chắc hẳn qua những câu hỏi trên các bạn đã biết khái niệm và thành phần cấu tạo của muối hóa học. Tiếp tục cùng romanhords.com khám phá chi tiết tính chất hóa học của muối nhé!
Tính chất hóa học của muối
Muối làm đổi màu chất chỉ thị màu
Tính chất hoá học của muối thứ nhất của muối là làm đổi màu chất chỉ thị màu.
Khi kim loại mạnh tác dụng với bazơ yếu thì dung dịch muối làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. Ví dụ: Na2CO3, KBr, K2CO3,… Khi cho kim loại yếu tác dụng với gốc axit mạnh thì dung dịch muối này sẽ làm quỳ tím đổi màu thành đỏ. Ví dụ: Ag2SO4,…Nếu một kim loại mạnh kết hợp với một gốc axit mạnh hoặc cả hai có tính chất ngang nhau thì dung dịch muối không làm đổi màu quỳ tím. Ví dụ: KNO3, NaCl, CuSO3,…
Kết luận: Muối có tính axit mạnh hơn làm quỳ tím hóa đỏ. Nếu độ kiềm mạnh hơn, quỳ xanh chuyển sang màu xanh lam, trong khi quỳ xanh không đổi màu nếu muối trung tính.

Tác dụng với kim loại
Tính chất hoá học của muối đi kèm với phản ứng với kim loại. Điều kiện: Kim loại mạnh hơn đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi muối.
Muối phản ứng với kim loại → muối mới + kim loại mới. Như K > Na > Ca > Mg > Al > Zn > Fe > Ni > Sn > Pb > H > Cu > Hg > Ag > Pt > Au.
Ví dụ:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓.Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓.

Phản ứng phân hủy muối
Tính chất hóa học của muối không chỉ phản ứng với kim loại và axit. Nhưng bản thân muối ăn cũng có phản ứng phân hủy của nó. Nhiều muối bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như: KClO3, KMnO4, CaCO3,…
Ví dụ:
2KClO3 → t0 2KCl + 3O2.CaCO3CaCO3 t0 → CaO + CO2.
Phản ứng với axit
Tính chất hóa học tiếp theo của muối là phản ứng với axit. Điều kiện: Axit mới yếu hơn axit phản ứng hoặc muối mới không tan trong axit mới. Phản ứng với axit → muối mới + axit mới.
Ví dụ:
BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4↓.CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2CO2↑ + H2O.

Phản ứng với dung dịch muối
Tính chất hoá học của muối, đặc biệt muối có thể phản ứng với dung dịch một muối tạo thành 2 muối mới.
Ví dụ:
NaCl + AgNO3 → AgCl↓+ NaNO3.Na2SO4 + BaCl2→ BaSO4↓ + 2NaCl.
Phản ứng với dung dịch bazơ
Thành phần hoá học của muối cuối cùng là phản ứng với dung dịch bazơ. Muối có thể tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối mới, bazơ mới.
Ví dụ:
Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3↓.NaOH + FeSO4 = Fe(OH)2 + Na2SO4.NaOH + FeS = Na2S + Fe(OH)2.
phản ứng trao đổi dung dịch muối
Phản ứng trao đổi là gì?
Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học. Trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi chất với nhau tạo thành hợp chất mới. Trong quá trình phản ứng trao đổi, trạng thái oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng không thay đổi.
Ví dụ:
NH4NO3 + BaCl2 → NH4Cl + Ba(NO3)2.ZnSO4 + MgCl2 + Na3PO4 → ZnCl2 + Mg3PO42 + Na2SO4.Na2CO3+CaCl2 → CaCO3 +NaCl.
Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi
Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi: Khi sản phẩm tạo thành trong quá trình trao đổi là chất khí hoặc chất không tan.
Ví dụ:
K2SO4 + NaOH: không xảy ra phản ứng. CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2↓
Chú ý: Phản ứng trung hòa cũng là một loại phản ứng trao đổi luôn xảy ra.
Ví dụ:
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O.
Một số bài tập về tính chất hóa học của muối lớp 9
Bài 1. Trang 33 sgk Hóa học 9, bài 9. Cho dung dịch muối phản ứng với dung dịch một chất khác tạo thành:
Khí.Bộ lọc.
Viết phương trình hóa học.
Hướng dẫn giải bài 1:
Dựa vào tính chất hóa học của muối ta có các phương trình toán học sau:
sản xuất khí đốt
Ví dụ: muối cacbonat (CaCO3, Na2CO3, NaHCO3) hoặc dung dịch muối sunfit (Na2SO3) phản ứng với axit (HCl, H2SO4 loãng):
CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2↑ + H2O.Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O.Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2↑ + H2O.
hình thành bùn
Ví dụ, dung dịch muối (BaCl2, Ba(CH3COO)2, Ba(NO3)2,…) phản ứng với dung dịch H2SO4 tạo thành kết tủa BaSO4.
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl.Ba(CH3COO)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2CH3COOH.
Hoặc dung dịch muối bari phản ứng với dung dịch muối cacbonat (Na2CO3, K2CO3) tạo thành kết tủa BaCO3.
Ba(NO3)2 + Na2CO3 → BaCO3 ↓ + 2NaNO3.
Bài 2. Trang 33 sgk Hóa học 9 bài 9. Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng dung dịch sinh lí: CuSO4, AgNO3, NaCl. Sử dụng các giải pháp phòng thí nghiệm để xác định nội dung của mỗi lọ.
Viết các phương trình hóa học và nêu tính chất hóa học của muối.
Hướng dẫn giải bài 2:
Dựa vào tính chất hóa học của muối ta có các phương trình toán học sau:
Dùng dung dịch NaCl tự pha chế hãy nhận biết dung dịch AgNO3. Xuất hiện kết tủa AgCl màu trắng.
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3 .
Dùng dung dịch NaOH trong phòng thí nghiệm hãy nhận biết dung dịch CuSO4 màu xanh lam.
CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4.
Dung dịch còn lại trong lọ không nhãn là dung dịch NaCl.
bài 3. Có các dung dịch muối sau: Mg(NO3)2, CuCl2. Hãy dùng tính chất hóa học của muối để cho biết muối phản ứng được với chất nào sau đây:
Dung dịch NaOH.Dung dịch HCl.Dung dịch AgNO3.
Khi phản ứng xảy ra, viết các phương trình hóa học dựa vào tính chất hóa học của muối.
Hướng dẫn giải bài 3:
Dựa vào tính chất hóa học của muối ta có các phương trình toán học sau:
Dung dịch muối Mg(NO3)2 và CuCl2 tác dụng với dung dịch NaOH, do Mg(OH)2 kết tủa, Cu(OH)2 kết tủa. Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaNO3.CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl Muối nào cũng không phản ứng với dung dịch HCl. Dung dịch AgNO3 phản ứng được với dung dịch muối CuCl2 có tạo kết tủa trắng AgCl. PTHH: CuCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Cu(NO3)2.
Xem thêm: Hình ảnh kính hiển vi, lý thuyết kính hiển vi hay nhất, chi tiết nhất

Hi vọng các bạn đã biết công thức hóa học của muối và một số bài tập về tính chất hóa học của muối lớp 9. Đừng tạo thói quen hãy chia sẻ và theo dõi bài viết để romanhords.com có thêm động lực chia sẻ kiến thức nhé.