Khi đi đăng ký xe, khách hàng cần hoàn thiện hồ sơ, mang xe đến trung tâm đăng kiểm và đóng tiền. Với mỗi loại xe thì chu kỳ kiểm định và số tiền phải nộp sẽ khác nhau.

Đăng ký xe, thủ tục, chu trình và các loại phí mới nhất
đăng ký xe, vận tải cơ giới là quá trình các cơ quan chuyên môn sẽ kiểm tra chất lượng phương tiện của bạn xem có đạt tiêu chuẩn đề ra hay không. Nếu xe của bạn đạt tiêu chuẩn sẽ được phép lưu thông trên đường và ngược lại, nếu xe của bạn không đạt tiêu chuẩn sẽ bị cấm lưu thông trên đường.
Bạn đang xem: Phí Đăng Ký Xe
Một khoản phí sẽ được tính cho việc đăng ký. Tùy từng loại phương tiện sẽ được tính các loại phí riêng biệt khác nhau. Theo đó, lệ phí trước bạ là khoản phí mà chủ phương tiện phải nộp cho cơ quan đăng kiểm để cơ quan đăng kiểm tiến hành kiểm tra chi tiết phương tiện. Phí này được nộp cho cơ quan đăng kiểm trước khi đăng kiểm, cụ thể bảng tính phí trước bạ như sau:
STT | Vận tải | Phí kiểm định phương tiện | lệ phí chứng nhận | Tổng số |
người đầu tiên | Lệ phí trước bạ đối với xe tải, nhóm xe (rơ mooc + sơ mi rơ moóc) có tải trọng trên 20 tấn và xe chuyên dùng. | 560.000 won | 50.000 won | 610.000 won |
2 | Lệ phí trước bạ đối với xe tải, nhóm xe (rơ mooc + sơ mi rơ moóc) tải trọng từ 7 tấn đến 20 tấn và đầu kéo các loại. | 350.000 won | 50.000 won | 400.000 won |
3 | Lệ phí trước bạ xe ô tô Tải trọng từ 2 tấn đến 7 tấn | 320.000 won | 50.000 won | 370.000 won |
4 | Lệ phí trước bạ xe ô tô tải trọng đến 2 tấn | 280.000 won | 50.000 won | 330.000 won |
5 | Máy kéo Lotus, máy công nông và các phương tiện vận chuyển tương tự | 180.000 won | 50.000 won | 230.000 won |
6 | Rơ moóc và sơ mi rơ moóc | 180.000 won | 50.000 won | 230.000 won |
7 | Lệ phí trước bạ ô tô trên 40 chỗ ngồi (kể cả lái xe), xe buýt | 350.000 won | 50.000 won | 400.000 won |
số 8 | Xe ô tô từ 25 đến 40 chỗ (có lái) | 320.000 won | 50.000 won | 370.000 won |
9 | Xe ô tô từ 10 đến 24 chỗ (có lái) | 280.000 won | 50.000 won | 330.000 won |
mười | Xe dưới 10 chỗ ngồi | 240.000 won | 100.000 won | 340.000 won |
11 | Xe cứu thương | 240.000 won | 50.000 won | 290.000 won |
thứ mười hai | Kiểm định tạm thời (tính theo % trên giá thu phí của các phương tiện tương tự) | 100% | 100% | 100% |
Trên đây là mức phí tiêu chuẩn, tùy theo loại xe phải nộp, chủ phương tiện xem kỹ loại xe mình đang sở hữu rồi đưa ra số tiền phù hợp để chuẩn bị khi đi đăng ký.
Lưu ý: Xe cơ giới đã kiểm định nếu không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường thì phải sửa chữa, kiểm định lại. Chi phí kiểm tra lặp lại được tính như sau:
Nếu việc tái kiểm tra được thực hiện trong cùng ngày (trong giờ làm việc) với lần kiểm tra đầu tiên thì: miễn kiểm tra lại lần 1 và lần 2; tái kiểm định từ lần thứ 3 trở đi, mỗi lần tái kiểm định thu phí 50% đơn giá ghi ở bảng trên. Khám lại sau 01 ngày và trong vòng 07 ngày (không kể ngày nghỉ lễ) kể từ ngày khám đầu tiên, mỗi lần khám lại tính 50% đơn giá ghi tại bảng trên. Trường hợp kiểm định lại sau 07 ngày (không tính ngày nghỉ định kỳ) kể từ ngày kiểm định lần thứ nhất thì giá tính như lần kiểm định đầu tiên. Kiểm định kỹ thuật xe cơ giới để cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (thời hạn không quá 15 ngày) thanh toán 100% mức giá quy định tại biểu. Việc kiểm tra kỹ thuật, đánh giá chất lượng các ứng dụng của tổ chức, cá nhân được thu theo mức giá thỏa thuận, nhưng không cao hơn ba (03) mức giá quy định tại bảng trên.
2. Chu kỳ đăng ký xe
Xe và chu kỳ đăng kiểm xe là phương pháp giúp chủ xe xác định thời gian đăng ký lại xe của mình là bao lâu, xe cũ bao nhiêu xe mới. Các chủ xe và chủ phương tiện vui lòng đọc kỹ dưới đây để biết được chu kỳ đăng kiểm của loại phương tiện mình đang sở hữu:
Theo Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 70/2015/TT-BGTVT, chu kỳ kiểm định được quy định như sau:
TT | Vận tải | chu kỳ (tháng) | |
chu kỳ đầu tiên | chu kỳ định kỳ | ||
1. Xe chở người các loại đến 9 chỗ ngồi không phải là người vận tải | |||
Cấp đến 07 năm | 30 | 18 | |
Sản xuất từ 07 năm đến 12 năm | thứ mười hai | ||
Sản xuất trong hơn 12 năm | 06 | ||
2. Xe ô tô các loại đến 9 chỗ ngồi kinh doanh vận tải; xe ô tô chở người các loại trên 09 chỗ ngồi | |||
2.1 | Không cần sửa chữa | 18 | |
06 | 2.2 | Sửa chữa Euro đang được tiến hành | |
thứ mười hai | |||
06 | 3. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dụng, đầu kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc | 3.1 | Xe ô tô tải các loại, xe chuyên dùng, máy kéo sản xuất trước 07; rơ moóc, sơ mi rơ moóc được sản xuất đến 12 năm |
24 | thứ mười hai | ||
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 7 năm; rơ moóc, sơ mi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm | 06 | 3.2 | Sửa chữa Euro đang được tiến hành |
thứ mười hai
06
4. Ô tô chở người các loại trên 9 chỗ ngồi đã sản xuất từ 15 năm trở lên; ô tô tải các loại, đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên
ghi chú:
– Chu kỳ đầu tiên chỉ áp dụng cho những ô tô không vượt qua kỳ kiểm tra đầu tiên trong vòng 2 năm, kể từ năm sản xuất.
– Số chỗ ngồi trên xe khách, kể cả chỗ ngồi của người lái.– Sửa chữa, thay đổi tính năng sử dụng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ), hệ thống treo và truyền lực.
Đăng ký muộn có bị phạt không?Còn thu phí thì xe về chậmHÌNH PHẠT RẤT NGHIÊM TRỌNG:Khi vượt qua kiểm tra kỹ thuật, thời hạn hiệu lực của đăng ký ô tô và phương tiện –DỄ DÀNG CHỈ 1 NGÀYbị phạt khá nặng, từ
6.000.000 VNĐ – 8.000.000 VNĐ
Đồng thời có thể bị tịch thu các giấy tờ liên quan và phương tiện, trong trường hợp xe của bạn hết niên hạn sử dụng nhưng đến nơi đăng kiểm thì trong quá trình kiểm tra, chủ phương tiện
HÌNH PHẠT NHƯ THƯỜNG
. Vì vậy, trong trường hợp chậm trễ, chủ xe nên thuê cứu hộ đưa về nơi đăng kiểm, tránh rắc rối xảy ra.
3. Hồ sơ, thủ tục đăng ký
3.1. Hồ sơ đăng ký
Theo Khoản 2 Điều 5 Thông tư 70/2015/TT-BGTVT, khi đưa xe đi đăng kiểm để kiểm tra kỹ thuật, chủ xe phải xuất trình, nộp các giấy tờ sau và cung cấp các thông tin sau:
a> Hồ sơ gồm: Xuất trình bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau đây: Bản sao Giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng cầm giữ. bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính; đăng ký xe ô tô. Xuất trình bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực của chủ xe. Nộp bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật (ATKT) và bảo vệ môi trường (ATKT) của phương tiện sửa chữa (đối với xe mới sửa chữa). b> Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ website quản lý thiết bị định vị ô tô nếu bạn có nhu cầu lắp thiết bị giám sát hành trình.
3.2. Thủ tục đăng ký
Khoản 2 Điều 8 Thông tư 70/2015/TT-BGTVT quy định về kiểm tra sổ đăng ký như sau:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân mang xe và hồ sơ đến cơ quan đăng ký.
Bước 2: Tiếp nhận và xem xétĐơn vị đăng kiểm tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ với dữ liệu của chương trình quản lý kiểm định. Nếu chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn chủ xe điền vào (Giấy đăng ký xe không hợp lệ nếu có dấu hiệu giả mạo; bị sửa chữa, tẩy xóa nội dung; đã hết thời hạn sử dụng); nếu thấy đầy đủ, hợp lý thì thu phí, kiểm tra, đánh giá tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện và in phiếu kiểm định. Nếu xe đạt yêu cầu, cơ quan đăng kiểm sẽ thu phí cấp phiếu kiểm định. Trả giấy chứng nhận giám định; hóa đơn thu lệ phí trước bạ, lệ phí cấp Phiếu kiểm định giao ngay cho chủ phương tiện và tem kiểm định trên phương tiện. Nếu xe cơ giới chỉ có mục đích cấp giấy chứng nhận đăng ký xe thì việc kiểm tra kỹ thuật do cơ quan đăng kiểm thực hiện. Khi chủ xe xuất trình giấy đăng ký xe, bộ phận đăng kiểm trả phiếu kiểm tra. Khi kiểm tra phương tiện, nếu có khiếm khuyết, hư hỏng, đơn vị đăng kiểm in và gửi thông báo khiếm khuyết, hư hỏng cho chủ phương tiện để sửa chữa, khắc phục. Trường hợp đến kiểm định lại, đơn vị đăng kiểm báo xe không đạt theo chương trình quản lý kiểm định. Việc kiểm định lại phương tiện có thể được thực hiện tại bất kỳ cơ quan đăng ký nào.
4. Địa chỉ trung tâm đăng kiểm
Ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đều có phòng đăng ký xe cơ giới.
Xem chi tiết |
: Danh sách đơn vị đăng ký tại 63 tỉnh thành |
5. Phạt không đăng ký |
Theo điểm c, điểm 4, điểm e, điểm 5, điểm c, điểm 6 Điều 16 và điểm b, điểm 8, điểm c, điểm 9 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP về mức phạt tiền xe quá hạn đăng kiểm: |
TT |
Thời gian đã hết hạn |
Mức phạt đối với tài xế |
Mức phạt đối với chủ xe người đầu tiên |
Chưa đầy 1 tháng |
|||
Từ 02 – 03 triệu đồng |
– Từ 04 – 06 triệu đồng đối với cá nhân |
– Từ 08 – 12 triệu đồng đối với tổ chức |
Tước giấy phép lái xe từ 01 đến 03 tháng 2 |
Hơn 01 tháng |
|||
Từ 04 đến 06 triệu đồng – Từ 06 – 08 triệu đồng đối với cá nhân |
– Từ 12-16 triệu đồng đối với tổ chức
Tước giấy phép lái xe từ 01 – 03 tháng Lưu ý: Nếu chủ phương tiện đồng thời là người điều khiển phương tiện thì mức phạt áp dụng đối với cả chủ phương tiện và người chủ phương tiện đồng thời bị tước quyền điều khiển phương tiện sử dụng bằng lái xe từ 01 đến 03 tháng Xem thêm : Mtb Samsung Galaxy Tab 4 7 , Máy tính bảng Samsung Galaxy Tab 4 7 Kết luận : trước khi hết thời hạn đăng kiểm tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ giao xe cho trung tâm đăng kiểm kiểm định. Để đăng ký xe thủ tục khá đơn giản chỉ cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ, mang xe đến trung tâm và đóng tiền.